Một kiểu chào hỏi về ăn uống.

你吃了吗? Nǐ chī le ma? bạn ăn cơm chưa
吃午饭了没? Chī wǔfàn le méi? bạn ăn trưa chưa
吃晚饭了? Chī wǎnfàn le? bạn ăn tối chưa

Hỏi về công việc, sức khoẻ hay gia đình

你这段时间忙吗? Nǐ zhè duàn shíjiān máng ma? dạo này có bận không?
最近忙什么啊? Zuìjìn máng shénme a? dạo này bận gì thế?
工作还好 (顺利) 吧! Gōngzuò hái hǎo (shùnlì) ba! công việc vẫn tốt (thuận lợi) chứ?
在哪儿工作啦? Zài nǎr gōngzuò la? làm ở đâu rồi?
近况如何? Jìnkuàng rúhé? tình hình dạo này thế nào?
一切还好吧? Yíqiè hái hǎo ba? mọi thứ vẫn ổn chứ?
身体最近怎么样了? Shēntǐ zuìjìn zěnmeyàng le? dạo này có khoẻ không?
家里人还好吧? Jiālǐ rén hái hǎo ba? mọi người trong nhà vẫn khoẻ chứ?

“Đi đâu Vậy?” là một câu cửa miệng của người Việt và người Trung Quốc khi gặp nhau

你去哪儿啊? Nǐ qù nǎr a? Bạn đang đi đâu?
下班了? Xiàbān le? Đi làm về rồi à?
去上课呀? Qù shàngkè ya? Đi học à?
去超市啦? Qù chāoshì la?  Đi siêu thị à?
回家啊? Huí jiā a? Về nhà à?

Lâu ngày không gặp, câu hay nói nhất sẽ là:

好久不见了 Hǎo jiǔ bú jiàn le Lâu lắm rồi không gặp.

Chào tạm biệt tiếng Trung

  • 再见
  • Zàijiàn.
Tạm biệt.
  • 明天见
  • Míngtiān jiàn.
Ngày mai gặp nhé

Nghĩa của từ 「再」giống với trong tiếng Việt là “ Lại nữa “, từ 「见」「会」có nghĩa là “Gặp”, hai từ này ghép lại sẽ có nghĩa là “ Hẹn gặp lại lần nữa”.

Ở miền Bắc từ 「再会」đươc sử dụng nhiều.

Hẹn gặp lại tiếng Trung

  • Hẹn gặp lại: huítóu jiàn / 回头见
  • Gặp lại sau: yīhuìr jiàn / 一会儿见
  • Mai gặp lại: míngtiān jiàn /明天见

Cách chào hỏi bằng tiếng Trung khi mới gặp lần đầu

  • 认识你,我很高兴。
  • Rènshi nĭ, wŏhĕn gāoxìng.
Tôi rất vui mừng khi quen biết anh (chị).
  • 认识你,我也很高兴。
  • Rènshi nĭ, wŏ yĕ hĕn gāoxìng.
Quen biết anh tôi cũng rất vui
很高兴认识你 Hěn gāoxìng rènshi nǐ Rất vui được gặp bạn
认识你我很高兴 Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng Tôi Rất vui được gặp bạn

—————-✪✪✪————–
💁”HOA NGỮ TƯƠNG LAI – VỮNG BƯỚC NGÀY MAI.
✅✨ Hotline : 02742.480.444 hoặc zalo 0984.065.449
Thành công của bạn là chất lượng và sự nỗ lực của chúng tôi.
📲website :hoangutuonglai.edu.vn
💥✨Email:hoangutuonglaitg@gmail.com

Bạn đang xem : Mẫu Câu Chào Hỏi Trong Tiếng Trung Quốc